CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH LỐP HANKOOK
1. Thời hạn bảo hành:
– Bảo hành có hiệu lực cho đến khi đạt độ sâu tối thiểu của rãnh lốp TWI hoặc thời gian sử dụng dịch vụ cho từng quốc gia, tùy theo điều kiện nào xảy ra trước.
– TWI: Chỉ độ mòn – Độ sâu rãnh lốp tối thiểu để sử dụng theo quy định pháp luật (1.6mm).
2. Điều kiện kiểm tra khiếu nại:
– Thông báo khiếu nại theo mẫu được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc đơn vị được ủy quyền.
– Gửi sản phẩm khiếu nại.
– Xuất trình xác nhận đã mua hàng hoặc thẻ bảo hành.
– Trong trường hợp lốp OE – lốp theo xe, chỉ cần cung cấp sổ bảo hành xe.
– Mỗi khiếu nại sẽ được kiểm tra bởi Hankook hoặc đơn vị ủy quyền của Hankook.
– Để kiểm tra chính xác bởi Hankook hoặc đơn vị ủy quyền của Hankook, người sử dụng có nghĩa vụ: Gửi sản phẩm khiếu nại đến một trong các trung tâm dịch vụ kèm theo mâm/vành ứng với lốp đã sử dụng nếu như lỗi của lốp chỉ có thể được nhìn thấy sau khi bơm hơi.

3. Bảo hành không bao gồm
– Bảo hành không bao gồm khoản bồi thường cho thời gian chậm trễ, sự ngưng hoạt động tạm thời của phương tiện, sự bất lợi, chi phí và sự bất tiện liên quan đến việc gửi/trình khiếu nại, liên hệ dịch vụ kĩ thuật, thời gian di chuyển và tiền công phụ trội, bốc dở hàng cho phương tiện, thuê phương tiện khác hay bốc/xếp hàng lại cho phương tiện.
– Các tổn thất về tài chính: lợi nhuận, thu nhập, tiết kiệm dự kiến, tổn thất về giá trị công ty …
Những hư hại, tổn thất khác và chấn thương trực tếp hay gián tiếp bởi sản phẩm lỗi, sai sót trong lắp ráp hay sự bất cẩn, hoặc bất cứ lỗi do dịch vụ cung cấp lốp xe.

4. Phương thức bồi thường:

Tiền bồi thường = Giá sản phẩm gốc x Tỉ lệ % điều chỉnh x Tỉ lệ bồi thường

– Tỉ lệ % điều chỉnh = (Độ sâu rãnh còn lại – TWI) / (Độ sâu rãnh nguyên thủy – TWI)
– Tỉ lệ bồi thường = Theo dữ liệu SAP mà chúng tôi đã giao tùy vào quốc gia/xuất xứ/nhóm.

CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH
4. Phương thức bồi thường:
– Số tiền bồi thường sẽ được xác định bằng việc nhân giá giao dịch thực tế (không bao gồm thuế) của lốp với phần trăm độ sâu gai còn lại của lốp.
– Những mức thuế áp dụng cho lốp và các chi phí lắp đặt, cân chỉnh hay các chi phí khác liên quan đến việc thay thế lốp sẽ được chi trả bởi người sở hữu.
– Hankook có quyền lựa chọn phương thức giải quyết bồi thường như trao đổi sản phẩm hoặc bằng tiền bồi thường dựa theo phương thức bồi thường.
– Trong trường hợp không thể bồi thường bằng cách thay thế bởi một sản phẩm khác cùng loại, khách hàng có quyền nhận một sản phẩm khác cùng size khác gai lốp hoặc nhận tiền bồi thường.
– Sản phẩm, được chấp nhận bồi thường và/hoặc việc bồi thường đã được thực hiện theo phương thức bồi thường, sẽ trở thành tài sản của Hankook.
– Tất cả các trường hợp không thuộc tranh chấp bởi chính sách bảo hành này sẽ được kiểm tra theo quy đinh pháp luật của mỗi quốc gia.
5. Không bảo hành đối với:
Chính sách bảo hành này không áp dụng cho lốp xe được sử dụng dưới những điều kiện sau:
– Bất cứ sản phẩm nào được sửa chữa, bất kể phương thức, dụng cụ và người sửa chữa.
– Lốp xe mòn hoặc bị hư hại một cách bất thường:
+ Do chướng ngại vật trên đường như vết đâm, vết cắt, vết rách, do kéo lê, khung lốp bị dập hoặc va chạm gây đứt/nổ.
+ Bị đốt cháy, bị phá hủy hay va chạm.
+ Áp suất bơm không thích hợp, quá tải, tốc độ vòng quay quá cao, tháo/lắp không đúng cách, cố chạy khi lốp xì hơi, các tuyến đường ngoài địa hình (off-road), đua xe, phá hoại, làm hư hại hoặc lạm dụng.
+ Cân chỉnh sai, bánh xe không cân bằng, hệ thống phanh hoặc giảm shock bị hư do sử dụng xích chống trượt.
– Bất cứ lốp xe nào hư hại do kết quả của việc đưa thêm vật liệu vào (ví dụ: độn vỏ, thêm chất bịt kín hoặc chất cân bằng vỏ):
– Tiếp tục sử dụng khi lốp bị xì hơi hay quá mềm/ quá căng.
– Lốp có vết nứt do ozon hoặc thời tiết có niên hạn quá 05 năm kể từ ngày sản xuất, hoặc tồn kho nhưng không được bảo quản đúng quy định.
– Mòn hơn độ sâu rãnh lốp tối thiểu, 1.6mm.
– Số seri của vỏ đã bị cắt hoặc mài.
– Việc lái xe bị ảnh hưởng do mâm/vành xe bị hư hỏng hoặc bề mặt lốp vừa mòn 0.8mm.
– Mất mát do thời gian hoặc do sử dụng, hoặc bất kì hư hại ngẫu nhiên hoặc cố ý.
– Không có kí hiệu E ở mặt bên lốp với quốc gia mà kí hiệu này là cần thiết theo quy định pháp luật.
Quy trình kiểm tra khiếu nại (Trường hợp thay thế thông thường)


Quy trình kiểm tra khiếu nại (Kiểm tra qua hình ảnh)

Thông tin hướng dẫn việc thay lốp

1. Độ sâu gai: Độ sâu gai còn lại bao nhiêu thì nên thay thế?
1.1. Đề xuất và khuyến cáo:
+ Vị trí bánh lái: Khi độ sâu gai còn lại 50%, đổi vị trí lốp từ Bánh lái sang Bánh dẫn lái hoặc Bánh tải sau cùng.
+ Sự ổn định bánh lái.
1.2. Các trường hợp điển hình: Sử dụng cho đến khi đạt TWI (Thông số chỉ độ mòn gai lốp).
+ Tất cả các lốp đều có TWI (Thông số chỉ độ mòn gai lốp), thông thường được đánh dấu với độ cao 1.6mm từ rãnh lốp.
2. Vết cắt bất thường: Độ sâu và rộng bao nhiêu thì nên thay thế?
– Trong trường hợp có vết cắt bất thường, chúng tôi có thể khuyên bạn sử dụng
+ Phải được xác định bởi nhân viên kỹ thuật.
3. Sự tách rời giữa các phân lớp: Nghiêm trọng như thế nào dẫn đến phải thay thế?
– Trong trường hợp có sự tách rời (Dây đai, Lớp bố), chúng tôi khuyến cáo nên thay thế lốp với tất cả các trường hợp có sự tách rời.
+ Với lốp xe, một vết tách nhỏ có thể dẫn đến một tai nạn nghiêm trọng.
4. Bao lâu: Bao nhiêu năm thì nên thay thế kể từ lúc sản xuất?
– Lốp của chúng tôi được bảo hành trong 05 (năm) năm. Sau năm (05) năm kể từ lúc sản xuất, chúng tôi không thể đảm bảo với bất kì sự cố nào.

Lưu ý: Chính sách bảo hành của chúng tôi không bao gồm các trường hợp tai nạn và các sự cố không phải do lỗi của nhà sản xuất.